Thủ tục kê khai và báo cáo thuế cho công ty
Việc xác định rõ báo cáo thuế gồm những gì, quy định về đối tượng kê khai, lỗi sai và mức phạt sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không nên có. Do đó, nếu bạn đang gặp khó khăn liên quan đến báo cáo thuế, kê khai thuế, thì hãy đọc bài viết này nhé. Nội dung chính:
- Thế nào là kê khai thuế, báo cáo thuế ?
- Các thủ tục kê khai, báo cáo thuế cho công ty
- Các lỗi thường gặp
1. Kê khai thuế là gì?
Kê khai thuế là quá trình doanh nghiệp hoặc cá nhân thực hiện việc khai báo các khoản thu nhập, chi phí, và các yếu tố liên quan để xác định số thuế phải nộp hoặc được hoàn lại. Kê khai thuế giúp cơ quan thuế theo dõi và quản lý nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp.
Đặc điểm của kê khai thuế
- Thời gian thực hiện: Theo tháng, quý hoặc năm, tùy loại thuế.
- Mục tiêu: Cung cấp thông tin chính xác về hoạt động kinh doanh, từ đó tính toán số thuế phải nộp.
- Hình thức kê khai:
- Trực tiếp: Điền tờ khai giấy tại cơ quan thuế.
- Trực tuyến: Sử dụng hệ thống kê khai thuế điện tử.
Ví dụ các loại thuế cần kê khai
- Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Kê khai hàng tháng hoặc hàng quý.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Kê khai tạm tính theo quý và quyết toán cuối năm.
- Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Kê khai hàng tháng/quý và quyết toán cuối năm.
- Thuế môn bài: Kê khai một lần khi thành lập hoặc khi có thay đổi về vốn.
2. Báo cáo thuế là gì?
Báo cáo thuế là việc cung cấp các báo cáo tổng hợp, phân tích chi tiết tình hình nộp thuế và sử dụng hóa đơn cho cơ quan thuế. Báo cáo thuế thường đi kèm với kê khai thuế và là cơ sở để cơ quan thuế kiểm tra, giám sát.
Đặc điểm của báo cáo thuế
- Thời gian thực hiện: Thường theo kỳ hạn (tháng, quý, năm).
- Mục tiêu: Cập nhật thông tin về tình hình sử dụng hóa đơn, thực trạng tài chính và các nghĩa vụ thuế đã thực hiện.
- Nội dung chính:
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Báo cáo tài chính (cuối năm).
Ví dụ các loại báo cáo thuế
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn: Báo cáo số hóa đơn đã sử dụng, tồn kho hoặc bị hủy trong kỳ.
- Báo cáo tài chính: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối kế toán, lưu chuyển tiền tệ.
- Quyết toán thuế: Xác định chính xác số thuế phải nộp hoặc hoàn lại sau khi kết thúc năm tài chính.
So sánh giữa kê khai thuế và báo cáo thuế
Tiêu chí | Kê khai thuế | Báo cáo thuế |
Mục tiêu | Xác định số thuế phải nộp. | Cung cấp tổng quan về nghĩa vụ thuế. |
Thời gian thực hiện | Theo tháng/quý/năm tùy loại thuế. | Thường theo quý hoặc năm. |
Nội dung chính | Các yếu tố tính thuế: doanh thu, chi phí. | Báo cáo tình hình tài chính, hóa đơn. |
Tính chất | Tập trung vào chi tiết từng kỳ khai báo. | Mang tính tổng hợp và phân tích. |
CÁC THỦ TỤC KÊ KHAI, BÁO CÁO THUẾ CỦA CÔNG TY – NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
1. Thuế môn bài
- Nội dung:
- Nộp tờ khai thuế môn bài trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép đăng ký kinh doanh.
- Đóng thuế môn bài chậm nhất vào ngày 31/01 hàng năm (hoặc trong vòng 6 tháng nếu thành lập trong nửa cuối năm).
- Mức thuế môn bài:
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ: 3 triệu đồng/năm.
- Vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống: 2 triệu đồng/năm.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện: 1 triệu đồng/năm.
2. Thuế giá trị gia tăng (GTGT)
- Phương pháp kê khai:
- Khấu trừ: Áp dụng với doanh nghiệp có doanh thu trên 1 tỷ đồng/năm hoặc tự nguyện đăng ký. Kê khai thuế GTGT dựa trên hóa đơn đầu vào, đầu ra.
- Trực tiếp: Áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ, hộ kinh doanh, tính thuế trực tiếp trên doanh thu.
- Thời hạn kê khai:
- Theo tháng: Nộp trước ngày 20 của tháng tiếp theo (đối với doanh nghiệp có doanh thu lớn).
- Theo quý: Nộp trước ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
- Nội dung:
- Tạm nộp thuế TNDN theo quý, dựa trên doanh thu và chi phí thực tế.
- Nộp quyết toán thuế TNDN cuối năm (trước ngày 31/03 năm sau).
- Mức thuế suất: Hiện tại là 20% trên lợi nhuận chịu thuế (trừ các lĩnh vực đặc thù).
4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
- Đối tượng:
- Áp dụng với người lao động có thu nhập đến mức chịu thuế (theo biểu thuế lũy tiến).
- Nội dung:
- Khấu trừ thuế TNCN từ lương của nhân viên.
- Nộp tờ khai thuế TNCN theo tháng (nếu số thuế khấu trừ lớn hơn 50 triệu/tháng) hoặc theo quý.
- Thời hạn nộp:
- Tháng: Trước ngày 20 của tháng tiếp theo.
- Quý: Trước ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
5. Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Nội dung:
- Báo cáo về số hóa đơn đã sử dụng, tồn kho, hoặc bị hủy trong kỳ.
- Thời hạn nộp:
- Theo quý: Nộp trước ngày 30 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo.
6. Quyết toán thuế cuối năm
- Nội dung:
- Quyết toán thuế TNDN và thuế TNCN (nếu có).
- Cập nhật sổ sách kế toán, báo cáo tài chính.
- Thời hạn nộp:
- Trước ngày 31/03 năm tiếp theo.
7. Báo cáo tài chính
- Nội dung:
- Gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
- Thời hạn nộp:
- Nộp cùng thời điểm quyết toán thuế TNDN (trước ngày 31/03 năm tiếp theo).
8. Các lưu ý khác
- Lưu trữ sổ sách và hóa đơn: Doanh nghiệp cần lưu trữ đầy đủ chứng từ, hóa đơn để phục vụ thanh tra thuế.
- Chữ ký số và kê khai điện tử: Sử dụng chữ ký số để thực hiện kê khai và nộp thuế trực tuyến.
- Các khoản phạt nếu chậm kê khai hoặc nộp thuế: Nếu không thực hiện đúng hạn, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt hành chính.
CÁC LỖI THƯỜNG GẶP TRONG QUÁ TRÌNH KÊ KHAI, BÁO CÁO THUẾ
1. Lỗi nộp chậm tờ khai thuế
- Mô tả lỗi: Không nộp tờ khai thuế đúng hạn (thuế GTGT, TNCN, TNDN, báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn…).
- Mức phạt:
- Chậm từ 1 – 5 ngày: Phạt cảnh cáo.
- Chậm từ 6 – 10 ngày: Phạt từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.
- Chậm từ 11 – 20 ngày: Phạt từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng.
- Chậm từ 21 – 30 ngày: Phạt từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng.
- Chậm trên 90 ngày: Phạt từ 20.000.000 – 25.000.000 đồng và bị buộc nộp bổ sung tờ khai.
2. Lỗi kê khai sai thuế
- Mô tả lỗi: Kê khai không đúng số liệu (sai doanh thu, chi phí, thuế suất…) dẫn đến nộp thiếu thuế.
- Mức phạt:
- Không làm giảm số thuế phải nộp: Phạt từ 1.000.000 – 3.000.000 đồng.
- Làm giảm số thuế phải nộp hoặc tăng số thuế được hoàn: Phạt 20% trên số tiền thuế chênh lệch phải nộp.
3. Lỗi nộp chậm tiền thuế
- Mô tả lỗi: Nộp thuế sau thời hạn quy định.
- Mức phạt:
- Tính lãi phạt chậm nộp 0,03%/ngày trên số tiền thuế chậm nộp.
- Ví dụ: Số thuế chậm nộp 10 triệu đồng, chậm 10 ngày => Lãi phạt = 10.000.000 × 0,03% × 10 = 30.000 đồng.
4. Lỗi không nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn
- Mô tả lỗi: Không nộp báo cáo hoặc nộp chậm báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
- Mức phạt:
- Chậm từ 1 – 10 ngày: Phạt từ 1.000.000 – 3.000.000 đồng.
- Chậm từ 11 – 20 ngày: Phạt từ 2.000.000 – 6.000.000 đồng.
- Chậm trên 20 ngày: Phạt từ 4.000.000 – 8.000.000 đồng.
5. Lỗi sử dụng hóa đơn không hợp lệ
- Mô tả lỗi: Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp hoặc không đăng ký hóa đơn với cơ quan thuế.
- Mức phạt:
- Sử dụng hóa đơn không hợp pháp: Phạt từ 20.000.000 – 50.000.000 đồng.
- Không thông báo phát hành hóa đơn: Phạt từ 6.000.000 – 18.000.000 đồng.
6. Lỗi không nộp hoặc chậm nộp báo cáo quyết toán thuế
- Mô tả lỗi: Không nộp hoặc nộp chậm báo cáo tài chính và quyết toán thuế cuối năm.
- Mức phạt:
- Chậm từ 1 – 10 ngày: Phạt từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng.
- Chậm từ 11 – 30 ngày: Phạt từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng.
- Chậm trên 30 ngày: Phạt từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng.
7. Lỗi không lưu trữ hoặc làm mất sổ sách, hóa đơn
- Mô tả lỗi: Không lưu giữ hoặc làm mất hóa đơn, chứng từ kế toán.
- Mức phạt:
- Làm mất hóa đơn đầu vào/đầu ra: Phạt từ 4.000.000 – 8.000.000 đồng.
- Không lưu trữ sổ sách kế toán đúng quy định: Phạt từ 10.000.000 – 20.000.000 đồng.
8. Lỗi không đăng ký thuế hoặc không thông báo thay đổi thông tin
- Mô tả lỗi:
- Không đăng ký mã số thuế.
- Không thông báo thay đổi thông tin doanh nghiệp (địa chỉ, tài khoản ngân hàng…).
- Mức phạt:
- Phạt từ 6.000.000 – 10.000.000 đồng tùy tính chất và mức độ vi phạm.
Lưu ý và giải pháp
- Doanh nghiệp cần cẩn trọng tuân thủ các quy định về kê khai và báo cáo thuế.
- Nếu gặp khó khăn, có thể sử dụng dịch vụ kế toán thuế chuyên nghiệp để giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa nghĩa vụ thuế.
Nếu bạn cần tư vấn cụ thể hoặc hỗ trợ xử lý vấn đề thuế, Luật Khang Thịnh sẵn sàng đồng hành cùng bạn! 😊